Tổng Hợp bản Đồ Thu Thập Võ Lâm 2
Chào các bạn!Dạo này nhiều người hỏi về map thu thập quá, chắc là do TND lên giá nên phải tự kiếm.Lâu lâu có bài viết trong box hỏi cùng 1 vấn đề, có lẽ các bạn không xem lại các chủ đề trước.Mình mới là Tân thủ thôi, nhưng vấn đề này có thể giúp được các bạn. Mong mod xem qua, nếu được thì stick lên cho các bạn tham khảo luôn nhé! Xin cảm ơnChúng ta bắt đầuI) Canh tác (mạn phép lấy nó làm chuẩn cho 6 kỹ năng kia nhé, vì đây là skill tôi đạt cao nhất)1) Quang thông ma: có quanh các Thành Đô, Tuyền Châu, Biện Kinh, nhất là Tây Tuyền Châu và Bắc Tuyền Châu2) Khuynh ly đậu: có ở các môn phái và Hạnh Hoa thôn, chú ý ở Nga My, Cái Bang và Ngũ Độc3) Nhiễu minh đậu: ở các bản đồ 2x, nhiều nhất ở Long Tuyền thôn, tiếp theo là Ô Mông Bộ và Linh Bảo sơn4) Dung trạch cốc: ở các bản đồ 3x, nhiều nhất ở Dương Trung động 2, Vũ Lăng sơn, Thanh Khê động và Trúc Ti động 1.5) Mía: ở các bản đồ 4x, nhiều nhất ở Dương Trung động 1, 3, Phong Ma động 1, Phục Ngưu sơn, Vũ Di sơn và 2 động trên núi.6) Dung trạch cốc: ở các bản đồ 5x, nhiều nhất trong Long Hổ động 1 và 2, Hắc Phong động, Phong Ma động 2, thi thoảng ở Đông Hải Hải Tân7) Thuần hòa mạch: có ở các bản đồ 6x, chú ý Bộ lạc Vương Kỳ và 2 Đại thảo nguyên, thi thoảng ở Long Nhãn động 1.8) Du long túc: ở các bản đồ 7x, chú ý Long Nhãn động 2 và Tây Song Bản Nạp.II) Kéo tơ1) Lông thỏ: ở các bản đồ có Quang thông ma, chú ý Bắc Thành Đô2) Tơ tằm: quanh các môn phái, chú ý Thúy Yên, Nga My3) Ngũ sắc tơ: ở các bản đồ có Nhiễu minh đậu, chú ý Ô Mông Bộ, Linh Bảo sơn và Long Tuyền thôn4) Lang chu tơ: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Dương Trung động 25) Huyết tàm tơ: ở các bản đồ có Mía, chú ý Phục Ngưu sơn và Lương Sơn Bạc, Dương Trung động 1, 3.6) Linh chu tơ: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Thanh Thành sơn, Long Hổ động 27) Kim tàm tơ: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Bộ lạc Vương Kỳ, 2 Đại thảo nguyên, Đào Hoa đảo.8) Lãnh trùng tơ: ở các bản đồ có Du long túc, chú ý Long Nhãn động 2 và Thanh Âm động 1.III) Làm da1) Da sói: ở quanh thành thị, chú ý Bắc Thành Đô và Tây Biện Kinh2) Da hổ: quanh môn phái, chú ý Nga My và Hạnh Hoa thôn3) Da rắn: ở các bản đồ có Nhiễu minh đậu, chú ý Linh Bảo sơn, Ô Mông Bộ, thi thoảng ở Long Tuyền thôn.4) Da cáo: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Thanh Khê động, Dương Trung động 2, Vân Mộng trạch5) Da bạch hổ: ở các bản đồ có Mía, chú ý Phục Ngưu sơn, Lương Sơn Bạc và Dương Trung động 1, 3, thi thoảng ở Phong Ma động 1.6) Da gấu: ở các bản đồ có Diên tinh mạch, chú ý Long Hổ động 2, Thanh Thành sơn7) Loan điêu vũ: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Bộ lạc Vương Kỳ và Đào Hoa đảo.8) Sơn sư bì: ở các bản đồ có Du long túc, chú ý có rất nhiều ở Thanh Âm động 1.IV) Đào khoáng1) Tinh thiết: quanh các thành, chú ý Nam Thành Đô2) Bách luyện cang: quanh các môn phái, chú ý Thiếu Lâm và Thúy Yên3) Ô kim thạch: ở các bản đồ 2x, có vô số ở Băng Tâm động 1, thi thoảng ở Long Tuyền thôn4) Hàn thiết: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Dương Trung động 2 và Vũ Lăng sơn5) Thái bạch tinh kim: ở các bản đồ có Mía, chú ý Dương Trung động 1, 3, Vũ Di sơn6) Huyền thạch: ở các bản đồ có Diên tinh mạch, chú ý Long Hổ động 1 và Hắc Phong động7) Thiên thanh thạch: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Đại thảo nguyên 2, 1 và Bộ lạc Vương Kỳ, thi thoảng ở Đào Hoa đảo8) Hắc ô thạch: ở các bản đồ có Du long túc, khá nhiều ở Long Nhãn động 2V) Đốn cây1) Tùng mộc: ở quanh các thành, chú ý Nam và Tây Thành Đô2) Dương mộc: ở quanh các môn phái, chú ý Đường Môn và Nga My3) Sam mộc: ở các nơi có Nhiễu minh đậu, rất nhiều ở Chân núi Vũ Lăng, Băng Tâm động 1, thi thoảng ở Long Tuyền thôn4) Thiết mộc: ở các nơi có Dung trạch cốc, chú ý Vũ Lăng sơn và Dương Trung động 25) Cây ngô đồng: ở các bản đồ có Mía, chú ý Dương Trung động 1, 3, Lương Sơn Bạc và Phục Ngưu Sơn6) Trọng mộc: ở các bản đồ có Diên tinh mạch, chú ý Đông Hải Hải Tân, Long Hổ động 2 và Hắc Phong động7) Thiết chương mộc: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Đại thảo nguyên 1 và Đào Hoa đảo8) Xin lỗi, chưa gặp, nếu có chắc cũng quanh Thanh Âm động 1 và Tây Song Bản NạpVI) Hái thuốc1) Ba đậu: quanh các thành, chú ý Bắc Tuyền Châu và Nam Biện Kinh2) Tàng hồng hoa: đánh thỏ rừng quanh các thành, nhiều nhất ở Tây Tuyền Châu3) Cát cánh: đánh thỏ xám cũng tại những nơi vừa nêu4) Hoàng liên: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, nhiều nhất ở Vân Mộng trạch và Dương Trung động 2, thi thoảng ở Trúc Ti động 15) Xác ve: ở các bản đồ có Mía, chú ý Vũ Di sơn và 2 động trên núi, Dương Trung động 1 và 3, Phong Ma động 1, thi thoảng ở Phục Ngưu sơn.6) Điền thất: CHỈ CÓ THỂ ỦY THÁC THU THẬP !-.-7) Xuyên sơn giáp: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Long Nhãn động 18) Xạ hương: ở các bản đồ có Du long túc, chú ý Tây Song Bản Nạp bắcVII) Tập linhCái này linh tinh nhất trong các kỹ năng ;-)1) Rương nát: quanh các thành, nhiều nhất ở Tây và Bắc Tuyền Châu, Ngũ Độc và Ngũ Độc động 12) Linh phù: quanh các môn phái, nhiều nhất vẫn xung quanh Ngũ Độc3) Rương mộc: ở các bản đồ có Mía4) Tiên phù: không dự báo được5) Thần phù: ở các động cấp cao như Thanh Âm động và Thiên Tầm tháp
Sponsored Links