Tổng hợp bản đồ thu thập Võ Lâm 2
I) Canh tác (mạn phép lấy nó làm chuẩn cho 6 kỹ năng kia nhé, vì đây là skill tôi đạt cao nhất)
1) Quang thông ma: có quanh các Thành Đô, Tuyền Châu, Biện Kinh, nhất là Tây Tuyền Châu và Bắc Tuyền Châu
2) Khuynh ly đậu: có ở các môn phái và Hạnh Hoa thôn, chú ý ở Nga My, Cái Bang và Ngũ Độc
3) Nhiễu minh đậu: ở các bản đồ 2x, nhiều nhất ở Long Tuyền thôn, tiếp theo là Ô Mông Bộ và Linh Bảo sơn
4) Dung trạch cốc: ở các bản đồ 3x, nhiều nhất ở Dương Trung động 2, Vũ Lăng sơn, Thanh Khê động và Trúc Ti động 1.
5) Mía: ở các bản đồ 4x, nhiều nhất ở Dương Trung động 1, 3, Phong Ma động 1, Phục Ngưu sơn, Vũ Di sơn và 2 động trên núi.
6) Dung trạch cốc: ở các bản đồ 5x, nhiều nhất trong Long Hổ động 1 và 2, Hắc Phong động, Phong Ma động 2, thi thoảng ở Đông Hải Hải Tân
7) Thuần hòa mạch: có ở các bản đồ 6x, chú ý Bộ lạc Vương Kỳ và 2 Đại thảo nguyên, thi thoảng ở Long Nhãn động 1.
8) Du long túc: ở các bản đồ 7x, chú ý Long Nhãn động 2 và Tây Song Bản Nạp.
II) Kéo tơ
1) Lông thỏ: ở các bản đồ có Quang thông ma, chú ý Bắc Thành Đô
2) Tơ tằm: quanh các môn phái, chú ý Thúy Yên, Nga My
3) Ngũ sắc tơ: ở các bản đồ có Nhiễu minh đậu, chú ý Ô Mông Bộ, Linh Bảo sơn và Long Tuyền thôn
4) Lang chu tơ: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Dương Trung động 2
5) Huyết tàm tơ: ở các bản đồ có Mía, chú ý Phục Ngưu sơn và Lương Sơn Bạc, Dương Trung động 1, 3.
6) Linh chu tơ: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Thanh Thành sơn, Long Hổ động 2
7) Kim tàm tơ: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Bộ lạc Vương Kỳ, 2 Đại thảo nguyên, Đào Hoa đảo.
8) Lãnh trùng tơ: ở các bản đồ có Du long túc, chú ý Long Nhãn động 2 và Thanh Âm động 1.
III) Làm da
1) Da sói: ở quanh thành thị, chú ý Bắc Thành Đô và Tây Biện Kinh
2) Da hổ: quanh môn phái, chú ý Nga My và Hạnh Hoa thôn
3) Da rắn: ở các bản đồ có Nhiễu minh đậu, chú ý Linh Bảo sơn, Ô Mông Bộ, thi thoảng ở Long Tuyền thôn.
4) Da cáo: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Thanh Khê động, Dương Trung động 2, Vân Mộng trạch
5) Da bạch hổ: ở các bản đồ có Mía, chú ý Phục Ngưu sơn, Lương Sơn Bạc và Dương Trung động 1, 3, thi thoảng ở Phong Ma động 1.
6) Da gấu: ở các bản đồ có Diên tinh mạch, chú ý Long Hổ động 2, Thanh Thành sơn
7) Loan điêu vũ: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Bộ lạc Vương Kỳ và Đào Hoa đảo.
8) Sơn sư bì: ở các bản đồ có Du long túc, chú ý có rất nhiều ở Thanh Âm động 1.
IV) Đào khoáng
1) Tinh thiết: quanh các thành, chú ý Nam Thành Đô
2) Bách luyện cang: quanh các môn phái, chú ý Thiếu Lâm và Thúy Yên
3) Ô kim thạch: ở các bản đồ 2x, có vô số ở Băng Tâm động 1, thi thoảng ở Long Tuyền thôn
4) Hàn thiết: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Dương Trung động 2 và Vũ Lăng sơn
5) Thái bạch tinh kim: ở các bản đồ có Mía, chú ý Dương Trung động 1, 3, Vũ Di sơn
6) Huyền thạch: ở các bản đồ có Diên tinh mạch, chú ý Long Hổ động 1 và Hắc Phong động
7) Thiên thanh thạch: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Đại thảo nguyên 2, 1 và Bộ lạc Vương Kỳ, thi thoảng ở Đào Hoa đảo
8) Hắc ô thạch: ở các bản đồ có Du long túc, khá nhiều ở Long Nhãn động 2
V) Đốn cây
1) Tùng mộc: ở quanh các thành, chú ý Nam và Tây Thành Đô
2) Dương mộc: ở quanh các môn phái, chú ý Đường Môn và Nga My
3) Sam mộc: ở các nơi có Nhiễu minh đậu, rất nhiều ở Chân núi Vũ Lăng, Băng Tâm động 1, thi thoảng ở Long Tuyền thôn
4) Thiết mộc: ở các nơi có Dung trạch cốc, chú ý Vũ Lăng sơn và Dương Trung động 2
5) Cây ngô đồng: ở các bản đồ có Mía, chú ý Dương Trung động 1, 3, Lương Sơn Bạc và Phục Ngưu Sơn
6) Trọng mộc: ở các bản đồ có Diên tinh mạch, chú ý Đông Hải Hải Tân, Long Hổ động 2 và Hắc Phong động
7) Thiết chương mộc: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Đại thảo nguyên 1 và Đào Hoa đảo
8) Xin lỗi, chưa gặp, nếu có chắc cũng quanh Thanh Âm động 1 và Tây Song Bản Nạp
VI) Hái thuốc
1) Ba đậu: quanh các thành, chú ý Bắc Tuyền Châu và Nam Biện Kinh
2) Tàng hồng hoa: đánh thỏ rừng quanh các thành, nhiều nhất ở Tây Tuyền Châu
3) Cát cánh: đánh thỏ xám cũng tại những nơi vừa nêu
4) Hoàng liên: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, nhiều nhất ở Vân Mộng trạch và Dương Trung động 2, thi thoảng ở Trúc Ti động 1
5) Xác ve: ở các bản đồ có Mía, chú ý Vũ Di sơn và 2 động trên núi, Dương Trung động 1 và 3, Phong Ma động 1, thi thoảng ở Phục Ngưu sơn.
6) Điền thất: CHỈ CÓ THỂ ỦY THÁC THU THẬP
7) Xuyên sơn giáp: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Long Nhãn động 1
8) Xạ hương: ở các bản đồ có Du long túc, chú ý Tây Song Bản Nạp bắc
VII) Tập linh
Cái này linh tinh nhất trong các kỹ năng
1) Rương nát: quanh các thành, nhiều nhất ở Tây và Bắc Tuyền Châu, Ngũ Độc và Ngũ Độc động 1
2) Linh phù: quanh các môn phái, nhiều nhất vẫn xung quanh Ngũ Độc
3) Rương mộc: ở các bản đồ có Mía
4) Tiên phù: không dự báo được
5) Thần phù: ở các động cấp cao như Thanh Âm động và Thiên Tầm tháp
1) Quang thông ma: có quanh các Thành Đô, Tuyền Châu, Biện Kinh, nhất là Tây Tuyền Châu và Bắc Tuyền Châu
2) Khuynh ly đậu: có ở các môn phái và Hạnh Hoa thôn, chú ý ở Nga My, Cái Bang và Ngũ Độc
3) Nhiễu minh đậu: ở các bản đồ 2x, nhiều nhất ở Long Tuyền thôn, tiếp theo là Ô Mông Bộ và Linh Bảo sơn
4) Dung trạch cốc: ở các bản đồ 3x, nhiều nhất ở Dương Trung động 2, Vũ Lăng sơn, Thanh Khê động và Trúc Ti động 1.
5) Mía: ở các bản đồ 4x, nhiều nhất ở Dương Trung động 1, 3, Phong Ma động 1, Phục Ngưu sơn, Vũ Di sơn và 2 động trên núi.
6) Dung trạch cốc: ở các bản đồ 5x, nhiều nhất trong Long Hổ động 1 và 2, Hắc Phong động, Phong Ma động 2, thi thoảng ở Đông Hải Hải Tân
7) Thuần hòa mạch: có ở các bản đồ 6x, chú ý Bộ lạc Vương Kỳ và 2 Đại thảo nguyên, thi thoảng ở Long Nhãn động 1.
8) Du long túc: ở các bản đồ 7x, chú ý Long Nhãn động 2 và Tây Song Bản Nạp.
II) Kéo tơ
1) Lông thỏ: ở các bản đồ có Quang thông ma, chú ý Bắc Thành Đô
2) Tơ tằm: quanh các môn phái, chú ý Thúy Yên, Nga My
3) Ngũ sắc tơ: ở các bản đồ có Nhiễu minh đậu, chú ý Ô Mông Bộ, Linh Bảo sơn và Long Tuyền thôn
4) Lang chu tơ: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Dương Trung động 2
5) Huyết tàm tơ: ở các bản đồ có Mía, chú ý Phục Ngưu sơn và Lương Sơn Bạc, Dương Trung động 1, 3.
6) Linh chu tơ: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Thanh Thành sơn, Long Hổ động 2
7) Kim tàm tơ: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Bộ lạc Vương Kỳ, 2 Đại thảo nguyên, Đào Hoa đảo.
8) Lãnh trùng tơ: ở các bản đồ có Du long túc, chú ý Long Nhãn động 2 và Thanh Âm động 1.
III) Làm da
1) Da sói: ở quanh thành thị, chú ý Bắc Thành Đô và Tây Biện Kinh
2) Da hổ: quanh môn phái, chú ý Nga My và Hạnh Hoa thôn
3) Da rắn: ở các bản đồ có Nhiễu minh đậu, chú ý Linh Bảo sơn, Ô Mông Bộ, thi thoảng ở Long Tuyền thôn.
4) Da cáo: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Thanh Khê động, Dương Trung động 2, Vân Mộng trạch
5) Da bạch hổ: ở các bản đồ có Mía, chú ý Phục Ngưu sơn, Lương Sơn Bạc và Dương Trung động 1, 3, thi thoảng ở Phong Ma động 1.
6) Da gấu: ở các bản đồ có Diên tinh mạch, chú ý Long Hổ động 2, Thanh Thành sơn
7) Loan điêu vũ: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Bộ lạc Vương Kỳ và Đào Hoa đảo.
8) Sơn sư bì: ở các bản đồ có Du long túc, chú ý có rất nhiều ở Thanh Âm động 1.
IV) Đào khoáng
1) Tinh thiết: quanh các thành, chú ý Nam Thành Đô
2) Bách luyện cang: quanh các môn phái, chú ý Thiếu Lâm và Thúy Yên
3) Ô kim thạch: ở các bản đồ 2x, có vô số ở Băng Tâm động 1, thi thoảng ở Long Tuyền thôn
4) Hàn thiết: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, chú ý Dương Trung động 2 và Vũ Lăng sơn
5) Thái bạch tinh kim: ở các bản đồ có Mía, chú ý Dương Trung động 1, 3, Vũ Di sơn
6) Huyền thạch: ở các bản đồ có Diên tinh mạch, chú ý Long Hổ động 1 và Hắc Phong động
7) Thiên thanh thạch: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Đại thảo nguyên 2, 1 và Bộ lạc Vương Kỳ, thi thoảng ở Đào Hoa đảo
8) Hắc ô thạch: ở các bản đồ có Du long túc, khá nhiều ở Long Nhãn động 2
V) Đốn cây
1) Tùng mộc: ở quanh các thành, chú ý Nam và Tây Thành Đô
2) Dương mộc: ở quanh các môn phái, chú ý Đường Môn và Nga My
3) Sam mộc: ở các nơi có Nhiễu minh đậu, rất nhiều ở Chân núi Vũ Lăng, Băng Tâm động 1, thi thoảng ở Long Tuyền thôn
4) Thiết mộc: ở các nơi có Dung trạch cốc, chú ý Vũ Lăng sơn và Dương Trung động 2
5) Cây ngô đồng: ở các bản đồ có Mía, chú ý Dương Trung động 1, 3, Lương Sơn Bạc và Phục Ngưu Sơn
6) Trọng mộc: ở các bản đồ có Diên tinh mạch, chú ý Đông Hải Hải Tân, Long Hổ động 2 và Hắc Phong động
7) Thiết chương mộc: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Đại thảo nguyên 1 và Đào Hoa đảo
8) Xin lỗi, chưa gặp, nếu có chắc cũng quanh Thanh Âm động 1 và Tây Song Bản Nạp
VI) Hái thuốc
1) Ba đậu: quanh các thành, chú ý Bắc Tuyền Châu và Nam Biện Kinh
2) Tàng hồng hoa: đánh thỏ rừng quanh các thành, nhiều nhất ở Tây Tuyền Châu
3) Cát cánh: đánh thỏ xám cũng tại những nơi vừa nêu
4) Hoàng liên: ở các bản đồ có Dung trạch cốc, nhiều nhất ở Vân Mộng trạch và Dương Trung động 2, thi thoảng ở Trúc Ti động 1
5) Xác ve: ở các bản đồ có Mía, chú ý Vũ Di sơn và 2 động trên núi, Dương Trung động 1 và 3, Phong Ma động 1, thi thoảng ở Phục Ngưu sơn.
6) Điền thất: CHỈ CÓ THỂ ỦY THÁC THU THẬP
7) Xuyên sơn giáp: ở các bản đồ có Thuần hòa mạch, chú ý Long Nhãn động 1
8) Xạ hương: ở các bản đồ có Du long túc, chú ý Tây Song Bản Nạp bắc
VII) Tập linh
Cái này linh tinh nhất trong các kỹ năng
1) Rương nát: quanh các thành, nhiều nhất ở Tây và Bắc Tuyền Châu, Ngũ Độc và Ngũ Độc động 1
2) Linh phù: quanh các môn phái, nhiều nhất vẫn xung quanh Ngũ Độc
3) Rương mộc: ở các bản đồ có Mía
4) Tiên phù: không dự báo được
5) Thần phù: ở các động cấp cao như Thanh Âm động và Thiên Tầm tháp
Sponsored Links